Bảng giá đất chính thức giữ nguyên mức giá tại dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 về bảng giá đất trên địa bàn TP HCM được Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện, trình UBND TP.HCM ngày 16.10
Ngày 22.10, thông tin từ Văn phòng UBND TP.HCM cho biết, ông Phan Văn Mãi, Chủ tịch UBND TP.HCM đã ký quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 về bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM. Quyết định này sẽ có hiệu lực từ ngày 31.10.2024 đến hết ngày 31.12.2025.
Bảng giá đất chia làm 3 khu vực
Theo đó, đối với đất nông nghiệp sẽ phân làm ba khu vực và 3 vị trí. Trong đó khu vực 1 gồm: quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP.Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m. Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m. Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác) ở khu vực 1, vị trí 1 là 675.000 đồng/m2, vị trí 2 là 540.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 432.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 650.000 đồng/m2, vị trí 2 là 520.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 416.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 625.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 400.000 đồng/m2.
Đối với đất trồng cây lâu năm, ở khu vực 1, vị trí 1 là 810.000 đồng/m2, vị trí 2 là 648.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 518.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 780.000 đồng/m2, vị trí 2 là 624.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 499.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 750.000 đồng/m2, vị trí 2 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 480.000 đồng/m2.
Đối với đất phi nông nghiệp, vị trí 1 đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.
Vị trí 2 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
Vị trí 3 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
Vị trí 4 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
\
Đối với đất thương mại, dịch vụ, giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí. Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định như sau:
Tại các quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
Tại các quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP.Thủ Đức tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).
Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Áp dụng cho 12 trường hợp
Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
Tính thuế sử dụng đất.
Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.